6 phút đọc

3/27/2023

FELODIPINE

felodipin-stada-5mg-2-1.jpg

Felodipin thuộc nhóm thuốc chẹn kênh calci 

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén giải phóng kéo dài 2,5 mg, 5 mg, 10 mg.

Viên nén bao phim giải phóng kéo dài (chứa felodipine và enalapril maleat): 2,5 mg/5 mg; 5 mg/5 mg.

Chỉ định 

Điều trị bệnh tăng huyết áp.

Dự phòng đau thắt ngực ổn định.

Chống chỉ định

Quá mẫn với dihydropyridin và các thành phần của thuốc. 

Hẹp động mạch chủ hoặc nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 1 tháng). 

Đau thắt ngực không ổn định. 

Suy tìm mất bù hoặc chưa kiểm soát được. 

Không dùng cho phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai hoặc cho con bú. 

Không dùng felodipin cho trẻ em vì hiệu quả và khả năng dung nạp thuốc ở trẻ em chưa được xác định.

Liều Lượng & Cách Dùng Của Felodipine

Liều dùng Felodipine

Người lớn

*Tăng huyết áp

- Liều khởi đầu ở người lớn là 5 mg/ngày, uống một lần.

- Liều dùng cần được điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh và sự dung nạp thuốc sau khoảng 2 tuần dùng thuốc. Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, có thể giảm liều tới 2,5 mg/ngày hoặc tăng liều lên 10 mg/ngày. Nếu liều 10 mg/ngày không đủ để kiểm soát được huyết áp, có thể dùng thêm một thuốc chống tăng huyết áp khác.

- Liều duy trì: 2,5 – 20 mg/ngày, uống một lần buổi sáng.

*Dự phòng đau thắt ngực ổn định:

- Khởi đầu 5 mg/ngày uống 1 lần vào buổi sáng, tăng lên 10 mg/ngày nếu cần.

Đối tượng khác

Tăng huyết áp:

Người cao tuổi hoặc suy gan nặng: Liều khởi đầu thông thường là 2,5 mg/ngày, liều tối đa 5 mg/ngày.

Người suy thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 30 ml/phút/1,73m2 và dùng thuốc dạng phối hợp felodipine và enalapril. Nếu suy thận nặng phải dùng thuốc đơn liều và chỉnh liều từ từ.

Cách dùng

Felodipine được dùng theo đường uống, thuốc nên được uống trước bữa ăn sáng hoặc cùng bữa ăn nhẹ. Vì tất cả các dạng bào chế chứa felodipine đều là dạng giải phóng kéo dài nên uống nguyên viên, không nhai, không nghiền, không bẻ.

Thận trọng

Hiệu quả và an toàn của felodipin trong điều trị các trường hợp tăng huyết áp cấp cứu chưa được nghiên cứu.

Cần lưu ý liều lượng đối với người cao tuổi và người suy giảm chức năng gan. 

Felodipin nên được sử dụng một cách thận trọng ở những bệnh nhân có nhịp tim nhanh hoặc có rối loạn chức năng thất trái nặng.

Cần phải ngưng felodipin nếu sau khi bắt đầu điều trị thấy xuất hiện cơn đau thắt ngực hoặc bệnh đau thắt ngực nặng lên hoặc có sốc tim. 

Không uống thuốc với nước ép bưởi.

Thuốc có chứa lactose, do đó không nên dùng cho những bệnh nhân không dung nạp galactose bẩm sinh, bị hội chứng kém hấp tthu glucose va galactose, hoac bi thiéu enzym lactase.

*Đối với phụ nữ có thai: Phân loại mức độ an toàn của felodipine dành cho phụ nữ có thai là loại C.

Felodipine có thể gây ra hoặc nghi ngờ gây ra các tác dụng có hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh. Vì vậy không nên sử dụng cho phụ nữ có thai.

*Đối với phụ nữ cho con bú: Felodipine được phát hiện có trong sữa mẹ. Do không đủ dữ liệu về tác động của thuốc trên trẻ sơ sinh nên không dùng felodipine trong thời kỳ cho con bú.

*Đối với người lái xe và vận hành máy móc: Triệu chứng đau đầu, chóng mặt, buồn nôn hoặc mệt mỏi có thể xảu ra do tác dụng không mong muốn của felodipine do đó cần thận trọng khi thái xe và vận hành máy móc, nhất là giai đoạn bắt đầu điều trị với felodipine.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Đau đầu, mặt đỏ bừng hoặc cảm giác nóng bừng, phù mạch, nhịp nhanh.

Hiện tượng phù mắt cá chân liên quan đến tác dụng giãn mạch có thể gặp khi dùng felodipine.

Ít gặp

Làm lan rộng viêm lợi ở những người bệnh đã bị viêm lợi nhẹ.

Chóng mặt, dị cảm.

Buồn nôn, đau bụng.

Phát ban, ngứa.

Hiếm gặp

Buồn nôn, mệt mỏi, loạn nhịp, hồi hộp, ngất, nôn mửa.

Mày đay, đau khớp, đau cơ.

Tiểu dắt, bất lực, rối loạn chức năng sinh dục.

Phù mạch, sốt.

Ở người bệnh mạch vành, felodipine có thể gây đau ngực khoảng 15 - 20 phút sau khi uống.

Tương tác thuốc

*Tương tác với thuốc khác

- Felodipine chuyển hóa qua CYP3A4 do đó các thuốc gây ức chế CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol, erythromycin, nước bưởi chùm, cimetidin làm ức chế chuyển hóa của felodipine, dẫn đến làm tăng nồng độ thuốc trong máu.

- Dantrolen: Sử dụng đồng thời với felodipine có thể gây ra trụy tim mạch cấp có tăng kali huyết rõ rệt.

- Phenytoin, carbamazepin, phenobarbital, primidon, oxacarbazepin làm giảm nồng độ felodipine trong máu do hiện tượng cảm ứng enzym gây tăng chuyển hóa ở gan.

- Baclofen, các thuốc an thần, các thuốc chống trầm cảm họ imipramin: Sử dụng đồng thời với felodipine làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt thế đứng.

- Rifampicin làm giảm nồng độ của felodipine huyết tương do tăng chuyển hóa ở gan.

- Các thuốc chẹn beta: Dùng kết hợp felodipine có thể gây hạ huyết áp quá mức, làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim ở người bệnh suy tim tiềm tàng hoặc không được kiểm soát.

- Các corticoid: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp của felodipine vì các corticoid giữ nước và muối.

- Cyclosporin, dasatinib, dẫn chất prostacyclin, chất ức chế protease, quinupristin, làm tăng tác dụng của felodipine.

- Felodipine làm tăng tác dụng các thuốc: Amifostin, cơ chất của CYP2C8, muối magnesi, các thuốc ức chế thần kinh cơ (thuốc chống khử cực), natri nitroprusiat, phenytoin, rituximab, tacrolimus.

- Felodipine làm giảm tác dụng của clopidogrel.

*Tương tác với thực phẩm

Rượu làm tăng hấp thu felodipine do đó làm tăng tác dụng.

Tránh dùng cùng với sâm, yohimb do làm nặng thêm tình trạng tăng huyết áp, tránh dùng kèm tỏi do làm tăng tác dụng hạ huyết áp.

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

Quá Liều & Quên Liều Felodipine

*Quá liều, độc tính và xử lý

- Triệu chứng: Gây giãn mạch ngoại vi quá mức kèm theo tụt huyết áp và đôi khi chậm nhịp tim.

- Cách xử lý khi quá liều

Sử dụng than hoạt, rửa dạ dày trong vòng 1 giờ sau khi uống.

Khi xuất hiện tụt huyết áp trầm trọng, cần điều trị triệu chứng. Người bệnh cần được đặt nằm ngửa, chân kê cao. Nếu nhịp tim chậm cần tiêm atropin tĩnh mạch 0,5 - 1,0 mg.

Nếu không hiệu quả, phải làm tăng thể tích huyết tương bằng cách truyền glucose, nước muối sinh lý hoặc dextran. Những thuốc cường giao cảm có tác dụng mạnh trên alpha1 - adrenoceptor (metaraminol, phenylephrine) có thể được sử dụng nếu như tất cả các biện pháp kể trên không mang lại hiệu quả.

*Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tài liệu tham khảo: Drug.com; Drugbank.vn

Bình luận