Chứng khoán đang là một xu thế đầu từ hot hiện nay, bạn đã hiểu hết các thuật ngữ về chứng khoán chưa?

Cổ phiếu (Stock)
Là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành ra cổ phiếu. Ngày nay, các giao dịch mua bán cổ phiếu đều thực hiện trực tuyến.
Khi bạn mua cổ phiếu, bạn sẽ nhận được thông báo xác nhận quyền sở hữu qua email thay vì nhận một tờ chứng nhận cổ phiếu.
Danh mục đầu tư (Portfolio Investment)
Là tập hợp các chứng khoán mà một nhà đầu tư hay tổ chức đầu tư nắm giữ, nhằm tạo ra sự kết hợp giữa các loại chứng khoán để đạt được mức sinh lời cao và giảm được mức rủi ro của tổng thể đầu tư.
Đa dạng hóa đầu tư (Diversification)
Là việc bỏ vốn đầu tư vào các chứng khoán có độ rủi ro khác nhau, tạo nên một cơ cấu tài sản hợp lý để có thể phân tán rủi ro hay hạn chế tối đa rủi ro đầu tư.
Đa dạng hóa danh mục đầu tư chứng khoán tuy không hoàn toàn có thể loại bỏ được hết rủi ro, nhưng có thể giảm bớt rủi ro theo nguyên tắc đầu tư “không nên để tất cả trứng vào cùng một rổ”. Nhà đầu tư nên chia nhỏ đầu tư nhiều mã ở các ngành khác nhau.
Bán (Sell)
Là hành động bán ra cổ phiếu khi đã đạt được mục tiêu lợi nhuận hay muốn cắt lỗ.
Lệnh trong ngày (Day order)
Là chỉ thị cho bên môi giới thực hiện giao dịch tại mức giá cụ thể và lệnh này sẽ hết hạn vào cuối ngày nếu như nó không được hoàn thành.
Lệnh thị trường (Market Price Order - MP)
Là lệnh mua hoặc bán cổ phiếu yêu cầu thực hiện ngay tại mức giá bán thấp nhất (đối với giao dịch mua) hoặc giá mua cao nhất (đối với giao dịch bán) hiện có trên thị trường giúp người đầu tư thực hiện mua bán nhanh.
Lệnh giới hạn (Limit Order - LO)
Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán ở một mức giá xác định hoặc tốt hơn.
Lệnh có hiệu lực kể từ khi được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.
Giữa lệnh thị trường và lệnh giới hạn, lệnh giới hạn sẽ giúp bạn giao dịch chính xác hơn.
Giao dịch trong ngày (Day trading)
Là việc thực hiện mua và bán cổ phiếu chỉ trong một ngày giao dịch.
Giao dịch ký quỹ (Margin)
Margin là gì? Margin hay còn gọi là đòn bẩy tài chính, là thuật ngữ chứng khoán chỉ việc nhà đầu tư có thể sử dụng khoản vay từ công ty chứng khoán để đầu tư, và thế chấp khoản vay bằng chính cổ phiếu mà người đầu tư đã mua.
Nếu giá cổ phiếu không tăng như kỳ vọng, nhà đầu tư có thể mất hết số vốn của mình.
Vì vậy, các nhà đầu tư được khuyến cáo nên thận trọng khi sử dụng margin. Với những người mới, chưa có nhiều kinh nghiệm, bạn nên sử dụng vốn tự có, chưa nên sử dụng margin.
F0 chứng khoán
Là thuật ngữ chứng khoán xuất hiện từ năm 2020 để chỉ những người mới, không có kinh nghiệm lần đầu tham gia vào thị trường chứng khoán.
Sàn/ Sở giao dịch (Stock Exchange)
Là nền tảng để mua, bán và trao đổi các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác. Đây là nơi để những người mua và người bán gặp nhau, tiến hành trao đổi các sản phẩm chứng khoán theo đúng quy định của pháp luật.
Hai sàn giao dịch chứng khoán lớn và uy tín nhất của Việt Nam là Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX).
Môi giới (Broker)
Là người/ đơn vị trung gian giữa người mua và người bán. Ở phía người mua, môi giới là người/ đơn vị tư vấn, mua hay bán chứng khoán thay bạn và hưởng một khoản phí.
Thanh khoản (Liquidity)
Là thuật ngữ trong đầu tư dùng để chỉ mức độ mà một tài sản bất kỳ có thể được mua hoặc bán trên thị trường mà không làm ảnh hưởng đến giá trị thị trường của tài sản đó. Chứng khoán là tài sản có tính thanh khoản cao chỉ sau tiền mặt.
Vì mọi giao dịch mua hoặc bán chứng khoán được thực hiện rất nhanh chóng nhờ số lượng những người giao dịch đông đảo trên thị trường, giao dịch có thể thực hiện trực tuyến với mức phí thấp, giá cả tương đối ổn định theo thời gian.
Chỉ số chứng khoán (Index)
Là một danh mục đầu tư giả định, bao gồm toàn bộ số cổ phiếu lưu hành trên thị trường hoặc một nhóm ngành cụ thể. Các chỉ số có thể được phân nhóm theo quốc gia, theo ngành hoặc theo mức vốn hóa thị trường.
Vì chỉ số chứng khoán phản ánh sự biến động giá của thị trường, theo dõi các chỉ số hàng ngày là một thói quen tốt cho các nhà đầu tư.
Ví dụ: VN-Index bao gồm tất cả các công ty niêm yết trên Sàn Giao dịch chứng khoán HOSE. Chỉ số VN-Index phản ánh giá cả và khối lượng niêm yết của tất cả các công ty niêm yết trên sàn này.
Khối lượng giao dịch (Volume)
Là số lượng cổ phiếu được giao dịch trên thị trường trong một khoảng thời gian, thường là trong một ngày.
Ngành (Industry)
Là thuật ngữ chứng khoán cơ bản chỉ nhóm cổ phiếu có chung nhóm ngành nghề kinh doanh. Ví dụ, nhóm ngành Bất động sản, nhóm ngành Xây dựng và Vật liệu.
Mã cổ phiếu (Stock Symbol)
Là các kí tự, thường là các chữ cái, được sắp xếp và liệt kê trên một sàn giao dịch công khai dùng để chỉ cổ phiếu của một công ty.
Vốn hóa thị trường (Market Capitalization)
Là tổng giá trị thị trường của doanh nghiệp, được xác định bằng số tiền bỏ ra để mua lại toàn bộ doanh nghiệp này trong điều kiện hiện tại.
IPO (Initial Public Offering)
IPO tạm dịch là phát hành công khai lần đầu, là thuật ngữ trong chứng khoán chỉ quá trình lần đầu chào bán cổ phiếu với công chúng của một doanh nghiệp một cách rộng rãi bằng hình thức đưa lên sàn giao dịch chứng khoán.
Quỹ tương hỗ (Mutual Funds)
Là một mô hình đầu tư tập thể. Các nhà quản lý tài chính chuyên nghiệp, huy động vốn từ các nhà đầu tư khác nhau, phân bổ nguồn tiền của quỹ vào các loại hình tài sản khác nhau, và cố gắng tạo ra lợi nhuận cho các nhà đầu tư của quỹ.
Các quỹ tương hỗ không được giao dịch chủ động trên các sàn giao dịch chứng khoán. Thay vào đó, chúng được định giá sau khi thị trường đóng cửa. Có thể mất vài ngày để quy đổi quỹ tương hỗ thành tiền mặt.
Quỹ hoán đổi danh mục (Exchange Traded Funds - ETF)
Là một hình thức quỹ đầu tư thụ động mô phỏng theo một chỉ số cụ thể, như chỉ số chứng khoán. Danh mục của ETF là một rổ gồm nhiều cổ phiếu, có cơ cấu tỷ trọng như cơ cấu của chỉ số mà nó mô phỏng.
Lựa chọn này giúp đa dạng hóa danh mục đầu tư chứng khoán của bạn, vì ETF hoạt động như một cổ phiếu duy nhất, nhưng lại bao gồm nhiều loại tài sản. Mục tiêu của ETF là mô phỏng theo chỉ số một cách chính xác.
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn đọc hiểu hơn về chứng khoán.