3 phút đọc

1/6/2024

SINH LÝ HÔ HẤP - PHẦN 04

THÀNH PHẦN VÀ PHÂN ÁP KHÍ HAI BÊN MÀNG PHẾ NANG MAO MẠCH

- Ta có: O2 chiếm 20,93%, CO2 chiếm 0,04%, N2 chiếm 79,03%, áp suất khí quyển 760mmHg.

  1. Khí khô: pO2 = 159mmHg, pCO2 = 0,3mmHg, pN2 = 600,6mmHg.
  2.  Đến khí quản: do to cơ thể → pH2O = 47mmHg → áp suất = 760 – 47 = 713mmHg.→ pO2 = 149mmHg, pCO2 = 0,3mmHg, pN2 = 573mmHg.
  3. Mới đến phế quản: pO2 = 100mmHg, pCO2 = 40mmHg, pN2 = 573mmHg, pH2O = 47mmHg.

-        Nguyên nhân: dung tích cặn cơ năng + sự TĐK liên tục.

4. Máu TM gần đầu MM phổi (chưa qua phế nang): pO2 = 40mmHg, pCO2 = 46mmHg, pN2 = 573mmHg, pH2O = 47mmHg.

- Nguyên nhân do sự chênh lệch áp suất 2 bên màng.

MÀNG PHẾ NANG – MAO MẠCH

Gồm 7 lớp:

  • Dịch lớt phế nang qua CHD.
  • Biểu bì phế nang.
  • Đáy biểu bì.
  • Khoang kẽ.
  • Màng đáy MM.
  • Nội mạc MM.
  • Huyết tương.
  • Màng TB HC.

TĐK xảy ra nhanh:

  • MM + BH → áp suất (-) khoang kẽ → gian dịch ko đáng kể.
  • dMM phổi rất nhỏ → ép HC → Huyết tương ko đáng kể

TRAO ĐỔI KHÍ TẠI PHỔI

1. Cơ chế TĐK qua màng phế nang – MM:

- Hiện tượng khuếch tán khí thụ động từ nơi áp suất cao → áo suất thấp.

- Vận tốc khuếch tán:  với S là chỉ số hòa tan khí, A là Stx (70 – 90cm2), Mω là PPtử.

- Các yếu tố ảnh hưởng: tình trạng thông khí → ΔP; cắt phổi, khí phế thủng → A; Thành dày → d.

2. TĐK tại phổi:

- Thời gian: 0,25s (< thời gian máu chảy ST = 0,75s) → Sự thích ứng TĐK khi thay đổi (vận động).

- Nguyên nhân khiến O2 máu ĐM → mô thay đổi từ 99,9 → 95mmHg:

  • Máu nhu mô phổi ở ĐM phế nang → TM phổi.
  •  Máu nuôi tim ở ĐMV → TM Thébésian nhỏ.
  • pCO2 ko đổi là do hòa tan cao.

3. Đánh giá khuếch tán khí:

- Vai trò:

  • Xác định nơi tắc nghẽn (hóa sợi mô kẽ/phế nang → tắc nghẽn phế nang – MM).
  • Xác định sớm bệnh lý trước khi PaO2 giảm (do có cơ chế O2 bù). Khí DLCO # 50 – 75% thì PaO2 vẫn bình thường.

4. Sự xứng hợp thông khí – tưới máu

- Hai trạng thái phản xạ điều hòa xứng hợp tưới máu:

  • Nơi PO2 thấp → MM phế nang co → máu ko đến nơi thông khí kém.
  • Nơi PCO2 thấp → MM phế nang co → máu ko đến nơi tưới máu kém.

- Xẹp, tắc nghẽn đường thở, mạch máu → giảm O2 và tăng CO2.

- Trạng thái đứng bình thường: lưu lượng máu và thông khí giảm:

  • Đỉnh phổi: Tưới máu < thông khí → KC SL.
  • Đáy phổi: Thông khí < Tưới máu → Shunt SL.

- Trong bệnh lý: Hút thuốc lâu → COPD → suy hô hấp → tắc nghẽn phế quản → khí bị nhốt → dãn phế quản, thành phế quản bị hủy hoại → Shunt SL và tăng KC SL → ko đủ máu đến.

- Phương pháp khảo sát là dùng phóng xạ để khảo sát bất thường.

MỐI LIÊN HỆ GIỮA PHÂN ÁP CO2 VÀ THÔNG KHÍ PHẾ NANG

- Thông khí phế nang tỉ lệ nghịch với phân áp CO2 ở ĐM

#Sinh lý học#Tài liệu y khoa#Nội hô hấp
Bình luận