CÁC HÌNH THÁI HUYẾT ĐỘNG
TH phổi là hệ thống có lưu lượng cao, áp lực và lực cản thấp.
- Thành ĐMP và nhánh mỏng hơn, ít elastin, cơ trơn hơn ĐMC và chun giãn hơn, ngắn hơn.
- MM có thành cực mỏng và ít cơ trơn hơn → Ít co thắt. Giường MM mắc lưới với nhau.
- TMP mỏng, chun giãn nhiều và ít cơ trơn.
- Thành MM cực mỏng → Dễ xẹp khi áp lực phế nang > áp lực MM.
Về áp lực (đo bằng Swan – Ganz catheter)
- ĐMP < ĐMC (15mmHg < 93mmHg).
- Lực đẩy dòng máu phổi = Chênh lệch áp lực ĐMP (15mmHg) và áp lực nhĩ (5mmHg).
Dãn mạch máu phổi nhỏ → Chênh lệch kháng lực TH phổi và TH hệ thống → TH phổi là TH dãn, TH hệ thống là TH co thắt.
- Tăng CLT --> Giảm KL mạch máu phổi:
- Tăng CLT → Áp lực ĐMP/TMP tăng → giảm kháng lực mạch máu phổi.→ Khác với TH hệ thống: tăng áp lực tưới máu → tăng kháng lực mạch máu phổi
- Cơ chế:
- Huy động MM: Khi tăng lưu lượng máu, áp lực máu → mở các mạch máu đóng do tưới máu thấp (Nhất là ở đỉnh phổi) → hạ kháng lực toàn bộ.
- Căng MM – Dãn MM do sự chun giãn và mỏng của thành MM
- Hệ qủa:
- Đối kháng khuynh hướng tăng vmáu, tăng lưu lượng → đủ tTĐK giữa máu và mt.
- Tăng Stiếp xúc → thuận lợi cho TKĐ.
2. Vphổi cao và thấp → Sức cản MM phổi tăng:
- MM phổi ít cấu trúc nâng đỡ → Căng, xẹp thành mạch phụ thuộc áp lực xung quanh.
- Có 2 dạng mạch máu:
- Mạch máu ngoài phế nang (ĐMP, TMP) do áp lực phổi chi phối → Áp lực xuyên màng.
- Mạch máu phế nang (tiểu ĐMP, tiểu TMP, MM) do áp lực phế nang chi phối:


- - Serotonin, norepinephrine, histamin, throboxane A2, leukotriene → Co mạch mạnh, nhất là khi mạch bị chèn ép (Vphổi cao).
Adenosine, acetylcholine, prostacyclin (PG I2), isoproterenol → Dãn mạch.
TK tự chủ → Ko ảnh hưởng đến kháng lực mạch máu.

3. Áp lực O2 phế nang/máu phổi thấp → Co mạch phổi:
- Tăng CO2, tăng pH → Giảm O2 phổi → co mạch máu phổi. Gồm 2 dạng:
- Giảm O2 khu trú (Tắc phế quản…) → Co mạch và tái phân bố máu. Ít ảnh hưởng pmàng phổi → hết giảm O2 → dãn mạch và tái lập tuần hoàn.
- Giảm O2 toàn bộ (Giảm PAO2, hen, khí phế thủng, xơ nang) → Sức cản↑, pĐMP↑ → Phì đại và tăng sinh cơ trơn → hẹp lòng ĐM → chức năng co thắt, tăng tải tim P → Phì đại tim P.
- Thai kỳ: giảm O2 toàn bộ (< 15% CLT, 85% → tim T, ĐMC) → KL cực cao → Phế nang thông khí lúc sinh → Cơ trơn dãn → sức cản mạch máu↓.
