3 phút đọc
6/18/2023
[Quy trình kỹ thuật] Hướng dẫn quy trình cắt hẹp bao quy đầu - Bộ Y tế 04/01/2022
Hướng dẫn quy trình cắt hẹp bao quy đầu được ban hành trong Quyết định số 11/QĐ-BYT ngày 04 tháng 01 năm 2022.
[Quy trình kĩ thuật] Phục hồi chức năng - Điều trị Laser công suất thấp nội mạch - BYT - 22/12/2017
I. ĐẠI CƯƠNG
Hẹp bao quy đầu là tình trạng bao quy đầu không thể kéo hết xuống quy đầu dương vật. Có nhiều thể của hẹp bao quy đầu và thường do 2 nguyên nhân chính: do bẩm sinh và do nhiễm trùng. Có nhiều phương pháp xử trí hẹp bao quy đầu nhưng trong đó phẫu thuật cắt bỏ da bao quy đầu hẹp là phương pháp hay áp dụng.
II. CHỈ ĐỊNH
– Hẹp bao quy đầu không lộn được hoặc khó lộn
– Hẹp bao quy đầu mà xử trí bằng phương pháp như tách bao quy đầu, lộn bao quy đầu thất bại hoặc lộn ra nhưng không trở lại được (paraphimosis).
– Viêm quy đầu tái diễn
– Viêm xơ hẹp bao quy đầu có vòng xơ thắt.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Có chống chỉ định phẫu thuật, rối loạn về đông, cầm máu
– Bệnh lý lỗ tiểu thấp, lỗ tiểu cao
– Lún dương vật
– Rối loạn biệt hóa giới tính
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện:
– Phẫu thuật viên chuyên khoa Tiết niệu – Nam học, Bác sĩ ngoại khoa được đào tạo.
– Số lượng PTV phụ mổ: 1
2. Người bệnh:
– Người bệnh và gia đình được giải thích rõ trước mổ về tình trạng bệnh và tình trạng chung, về những khả năng phẫu thuật sẽ thực hiện, về những tai biến, biến chứng, di chứng có thể gặp do bệnh, do phẫu thuật, do gây mê, tê, giảm đau, do cơ địa người bệnh.
– Nâng cao thể trạng, cân bằng những rối loạn do hậu quả của bệnh hoặc do cơ địa, bệnh mãn tính, tuổi.
– Điều trị ổn định các bệnh nội khoa như cao huyết áp, đái đường…
– Nhịn ăn, thụt tháo, vệ sinh vùng phẫu thuật.
– Có thể dùng kháng sinh dự phòng trước mổ hoặc không
3. Phương tiện: Bộ dụng cụ phẫu thuật, dao điện cầm máu hoặc chỉ tiêu chậm Vicryl 4.0, chỉ Vicryl Rapide 4.0.
4. Dự kiến thời gian phẫu thuật: 30 phút
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế: Người bệnh nằm ngửa
2. Vô cảm: Tê tủy sống/ gây tê gốc dương vật hoặc gây mê tĩnh mạch
3. Kỹ thuật:
– Bước 1: Đánh dấu các vị trí cắt bằng bút đánh dấu.
– Bước 2: Cắt da bao quy đầu theo vị trí đánh dấu từ trước, để lại niêm mạc quy đầu khoảng 1 cm.
– Bước 3: Cầm máu kỹ bằng dao điện, hoặc bằng buộc chỉ tiêu chậm các vị trí cầm máu.
– Bước 4: Khâu lại da bao quy đầu bằng chỉ tiêu nhanh, mũi rời.
– Bước 5: Băng vết mổ.
VI. THEO DÕI VÀ NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ TAI BIẾN, BIẾN CHỨNG
1. Theo dõi:
– Các dấu hiệu sinh tồn sau mổ (mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở.)
– Tình trạng vết mổ: Chảy máu, phù nề, nhiễm trùng vết mổ….
2. Các biến chứng sau mổ có thể xảy ra (các tai biến, biến chứng có thể xảy ra và nguyên tắc xử lý)
– Chảy máu: Là biến chứng hay gặp
+ Nguyên nhân: Do khâu, buộc cầm máu kỹ, hoặc từ diện cắt
+ Xử trí: Băng ép cầm máu. Nếu vẫn chảy máu nhiều, tiến hành phẫu thuật tìm và cầm điểm chảy máu
– Nhiễm trùng vết mổ:
+ Nguyễn nhân: Người bệnh chăm sóc vết mổ không tốt dẫn đến nhiễm trùng
+ Xử trí: Kháng sinh, chống viêm, giảm phù nề. Thay băng hằng ngày, làm sạch vết thương, lấy hết dịch, giả mạc, cắt chỉ cách quãng để da thưa
– Phù nề bao quy đầu:
+ Nguyên nhân: Tụ dịch phần niêm mạc bao quy đầu để lại
+ Xử trí: Băng ép vết mổ dựng dương vật lên bụng. Kháng sinh, chống phù nề.