Điều trị Varicella (Thủy đậu)
Miệng
Trẻ em ≥2 tuổi có hệ miễn dịch bình thường: Nhà sản xuất khuyến cáo dùng 20 mg/kg x 4 lần/ngày (tối đa 80 mg/kg/ngày) trong 5 ngày ở những trẻ cân nặng ≤40 kg và 800 mg x 4 lần/ngày trong 5 ngày ở những trẻ cân nặng >40 kg.Ngoài ra, một số bác sĩ lâm sàng khuyên dùng 20 mg/kg (tối đa 800 mg) 4 lần mỗi ngày trong 5 ngày.
Trẻ em nhiễm HIV bị ức chế miễn dịch nhẹ và thủy đậu nhẹ: CDC và các cơ quan khác khuyến cáo dùng liều 20 mg/kg (tối đa 800 mg) 4 lần mỗi ngày trong 7 ngày hoặc cho đến khi không có tổn thương mới xuất hiện trong 48 giờ.
Bắt đầu điều trị khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng nhiễm trùng sớm nhất (trong vòng 24 giờ sau khi phát ban).
IV
Trẻ em bị suy giảm miễn dịch: AAP khuyến cáo dùng 10 mg/kg 3 lần mỗi ngày trong 7–10 ngày đối với những trẻ <1 tuổi và 500 mg/m 2 3 lần mỗi ngày trong 7–10 ngày ở những trẻ ≥1 tuổi.
Thanh thiếu niên và trẻ em bị suy giảm miễn dịch: Một số bác sĩ lâm sàng khuyên dùng 20 mg/kg cứ sau 8 giờ trong 7–10 ngày ở những người ≤12 tuổi và 10 mg/kg cứ sau 8 giờ trong 7 ngày ở những người >12 tuổi.
Trẻ em nhiễm HIV bị ức chế miễn dịch vừa hoặc nặng và mắc bệnh thủy đậu kèm theo sốt cao hoặc có tổn thương hoại tử: CDC và các cơ quan khác khuyến cáo dùng 10 mg/kg, 3 lần mỗi ngày trong 7 ngày hoặc cho đến khi không có tổn thương mới xuất hiện trong 48 giờ.Ngoài ra, liều lượng 500 mg/m 2 cứ sau 8 giờ đã được đề xuất cho những người ≥1 tuổi.
Thanh thiếu niên nhiễm HIV: CDC và các cơ quan khác khuyến nghị dùng 10 mg/kg cứ sau 8 giờ trong 7–10 ngày.Sau khi giảm sốt và nếu không có bằng chứng liên quan đến nội tạng, hãy chuyển sang uống acyclovir với liều 800 mg 4 lần mỗi ngày.
